Thứ Ba, 16 tháng 10, 2018

Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ luyện tập

Hướng dẫn soạn văn 8: cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ phần luyện tập - Trả lời câu hỏi trang 11 SGK Ngữ văn 8 tập 1



Luyện tập cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ 

Câu 1 (trang 10 sgk Ngữ Văn 8 Tập 1):

Xem đáp án: Sơ đồ cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ

Câu 2. Từ ngữ có nghĩa rộng so với nghĩa của các từ ngữ ở mỗi nhóm sau đây:

Trả lời:

a) Xăng, dầu hỏa, (khí) ga, ma dút, củi, than:  chất đốt

b) Hội họa, âm nhạc, văn học, điêu khắc :  nghệ thuật

c) Canh, nem, rau xào, thịt luộc, tôm rang, cá rán :  thức ăn

d) Liếc, ngắm, nhòm, ngó: nhìn

đ) Đấm, đá, thụi, bịch, tát :  đánh

Câu 3. Các từ ngữ có nghĩa được bao hàm trong phạm vi nghĩa của mỗi từ ngữ sau đây:

Trả lời:

a) Xe cộ: Xe đạp, xe máy, mô tô, ôtô...

b) Kim loại: Thép, sắt, đồng, kẽm, nhôm...

c) Hoa quả: Xoài, mít, ổi, hồng, huệ, lan...

d) Người họ /làng: Cô, bác, dì, dượng, cậu, mợ...

đ) Mang: Xách, khiêng, gánh. 

Câu 4. Gạch bỏ những từ ngữ không phù hợp trong mỗi nhóm từ ngữ sau đây:

Trả lời:

a) Thuốc chữa bệnh: áp-pi-rin, ăm-pi-xi-lin, thuốc giun, thuốc lá (gạch bỏ: thuốc lá)

b) Giáo viên: thầy giáo, cô giáo, thủ quỹ (gạch bỏ: thủ quỹ)

c) Bút: bút bi, bút máy, bút chì, bút điện, bút lông (gạch bỏ: bút điện)

d) Hoa: hoa hồng, hoa lay-ơn, hoa tai, hoa thược dược (gạch bỏ: hoa tai)

Câu 5. Ba động từ cùng một phạm vi nghĩa, trong đó có một từ nghĩa rộng và hai từ nghĩa hẹp hơn.

Trả lời:


- Khóc, nức nở, sụt sùi

✔ Tham khảo thêm: Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ vietjack


Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét